Ý nghĩa tên Lý Hà Trang chi tiết nhất

Giới thiệu về họ Lý

(李) là một họ của người Đông Á. Họ này tồn tại ở các nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên, Đài Loan, Việt Nam, Singapore,... Ba họ phổ biến nhất Trung Quốc là Lý, Vương và Trương với tỉ lệ dân số mang các họ này lần lượt là 7,9%, 7,4% và 7,1%; hiển nhiên trở thành những họ phổ biến nhất thế giới.

Một trong những người họ Lý đầu tiên ở Việt Nam trong lịch sử được nhắc đến là Lý Ông Trọng hay Lý Thân, người làng Chèm, nay thuộc xã Thụy Phương huyện Từ Liêm Hà Nội, làm quan thời Hùng Vương và Thục Phán An Dương Vương, sau nhà Tần (Trung Quốc) đánh nước Âu Lạc (Việt Nam), bắt ông phải sang làm quan nước Tần để chống lại Hung Nô. Tuy vậy, ông chỉ được coi là nhân vật truyền thuyết. Vị vua họ Lý đầu tiên trong lịch sử Việt Nam (đồng thời là nhân vật có thật) đó là Lý Bí (hay Lý Nam Đế). Ông là người đã lập nên một trong những triều đại phong kiến đầu tiên ở Việt Nam. Tên thật ông là Lý Bôn, dòng họ của ông từ Trung Quốc sang định cư tại Việt Nam được 5 đời.

Tiếp theo là triều đại nhà Lý của Lý Công Uẩn. Ông đã mở đầu một thời kỳ huy hoàng của dân tộc Việt sau khi dời đô đến Thăng Long. Tuy nhiên đến thời công chúa Lý Chiêu Hoàng thì về tay nhà Trần.

Ý nghĩa của tên Lý Hà Trang

Ý nghĩa tên Hà Trang như thế nào? Hà Trang mang một số ý nghĩa như sau:

<h3><strong>Xinh đẹp và ôn hòa</strong></h3> <strong>Hà (</strong><strong>河): </strong>theo ý nghĩa từ Hán tự thì hà mang ý nghĩa về một con sông, với dòng nước chảy nhẹ nhàng và êm đềm. Con sông này cực kỳ uyển chuyển và yên bình. <strong>Trang (</strong><strong>妝): </strong>còn chữ “trang” thì mang đến sự khéo léo và tao nhã. Do đó khi ghép hai chữ “Hà Trang” sẽ mang đến cho chúng ta hình bóng của người phụ nữ Việt Nam đầy duyên dáng và hiền dịu nhưng pha chút cảm giác tươi mát cho phái mạnh. <h3><strong>Truy tìm giá trị cao quý và danh vọng</strong></h3> Bên cạnh ý nghĩa chính là nói về người con gái xinh đẹp và ôn hòa thì hàm ý thứ hai mà chúng tôi muốn nói đến chính là việc theo đuổi giá trị cao quý. Chữ <strong>Hà (</strong><strong>何): </strong>tức là nói về cái gì hay thứ gì. Thông thường, những ai tìm hiểu về triết học sẽ biết về chữ này và nó mang đến chúng ta sự khai phá và tìm hiểu. Còn chữ <strong>Trang (</strong><strong>莊) </strong>tức là trang trọng và thể hiện đạo hạnh hay phẩm giá của một người con gái. Do đó, chúng ta có cái tên “Hà Trang” với ý nghĩa tượng trưng cho sự khám phá và đi tìm những phẩm giá cao quý trong cuộc sống. <h3><strong>Rực rỡ và tinh tế</strong></h3> <strong>Hà (</strong><strong>霞): </strong>có nghĩa là ánh sáng hào quang hay rực rỡ. Có thể nói “Hà” sẽ mang đến một hình ảnh tươi đẹp của buổi hàng hôn. Trong khi đó, <strong>“</strong><strong>Trang (</strong><strong>妝)</strong>”: thể hiện sự trang nhã và độ tinh tế trong cách cư xử. Khi đứa con chào đời, nhất là bé gái, các ông bố và bà mẹ sẽ mong muốn con mình sau này sẽ có cuộc sống hào quang rực rỡ và kèm theo chút tinh tế. <h3><strong>Trong sạch và thanh cao</strong></h3> <strong>Hà (</strong><strong>荷): </strong>cũng mang nghĩa nói về hoa sen. Đây là loài hoa rất phổ biến ở nước ta nhất những tỉnh ở miền Tây, Việt Nam. Hoa sen là biểu tượng cho sự thuần khuất và trong sạch theo quan niệm của ông bà ta từ xưa. Còn chữ <strong>“Trang (</strong><strong>莊)”: </strong>mang đến sự tôn kính và trang nghiêm theo quan niệm của người Á Đông chúng ta. Từ đó, khi người phụ nữ có tên “Hà Trang”, sẽ gợi lên cho chúng ta về tập tính cao đẹp cũng như là người chất phác, trong sạch nhưng cực kỳ trang nghiêm. <h3><strong>Cuộc sống ổn định và êm đềm</strong></h3> <strong>Hà (</strong><strong>河)</strong>: gợi hình ảnh dòng chảy nhẹ nhàng và xuôi dòng liên tục. Cũng giống như cuộc sống chúng ta nhanh và đưa đẩy liên tục. Còn <strong>Trang (</strong><strong>章): </strong>thường mang ngụ ý là “chương”, nó đại diện cho sự đột phá và mang tính nổi bật. Khi ghép lại sẽ thành tên “Hà Trang” và mang đến cho chúng ta sự liên tưởng đến dòng đời êm đềm và mang đầy kỷ niệm lưu luyến đáng nhớ.

Tên Lý Hà Trang theo tiếng Trung và tiếng Hàn

Chữ Lý trong tiếng Trung Quốc được viết là: 李 - Li
Chữ Lý trong tiếng Hàn Quốc được viết là: 이 - Lee

Chữ Hà trong tiếng Trung Quốc được viết là: 河 - Hé
Chữ Hà trong tiếng Hàn Quốc được viết là: 하 - Ha

Chữ Trang trong tiếng Trung Quốc được viết là: 妆 - Zhuāng
Chữ Trang trong tiếng Hàn Quốc được viết là: 장 - Jang

Tên Lý Hà Trang được viết theo tiếng Trung Quốc là 李 河 妆 - Li Hé Zhuāng
Tên Lý Hà Trang được viết theo tiếng Hàn Quốc là 이 하 장 - Lee Ha Jang

Xem thêm: >>Tra cứu tên mình theo tiếng Trung, Hàn

Xem tên Lý Hà Trang theo phong thủy năm Giáp Thìn

Hôm nay là ngày 18-12-2024 tức ngày 18-11-2024 năm Giáp Thìn - Niên mệnh: Hỏa

Chữ Lý thuộc mệnh Thổ theo Hán tự
Hành của năm: Hỏa
Luận giải: tương sinh với bản mệnh, rất tốt. Chấm điểm: 1

Chữ Hà thuộc mệnh Thủy theo Hán tự
Hành của năm: Hỏa
Luận giải: tương khắc với bản mệnh, không đẹp. Chấm điểm: 0

Chữ Trang thuộc mệnh Kim theo Hán tự
Hành của năm: Hỏa
Luận giải: tương khắc với bản mệnh, không đẹp. Chấm điểm: 0

Tổng điểm: 1/3

Kết luận: Tên Lý Hà Trang sinh trong năm Giáp Thìn xét theo phong thủy thì là một tên được đánh giá trung bình trong năm này

Xem thêm: >>Xem tên mình có hợp phong thủy với năm sinh không

Bạn muốn đánh giá mấy sao cho tên Lý Hà Trang?

    Bạn không tìm thấy tên của bạn? Hãy đóng góp tên của bạn vào hệ thống website bằng cách CLICK VÀO ĐÂY để thêm.