Tên Phạm Tuệ Nhi

Giới thiệu về họ Phạm

Họ Phạm là dòng họ phổ biến thứ 4 ở Việt Nam với 7% dân số với khoảng 6,7 triệu người chỉ đứng sau họ Nguyễn, Trần, Lê. Tuy có rất nhiều nhân tài trí sĩ nhưng chưa một lần có người làm Vua.

Nhân vật lịch sử họ Phạm đầu tiên trong chính sử là Danh tướng Phạm Tu – khai quốc công thần triều Tiền Lý, đã có công: đánh đuổi quân Lương (542), đánh tan quân xâm lấn Lâm Ấp (543), dựng Nhà nước Vạn Xuân (544)

Theo các bản Thần phả, Thần tích sự xuất hiện các vị họ Phạm sớm hơn, như:

- Phạm Quốc Lang quốc lang đại Vương, tướng thời Hùng Vương thứ 6 chống giặc Ân.Thờ ở đền Hạ, Đông Ngàn, Đông Hội, Đông Anh, Hà Nội

– Nam Hải Đại Vương Phạm Hải, và ba anh em Phạm Vĩnh (Trấn Tây An Tam Kỳ Linh ứng Thái Thượng đẳng Thần) thế kỷ III trước CN, giúp Vua Hùng thứ 18 đánh Thục

– Tướng quân Phạm Gia – tướng của An Dương Vương, 208 trước CN lui quân về vùng Hoài Đức

– Phạm Danh Hương chồng của Bát Nạn nữ tướng quân (thời Hai Bà Trưng)

Họ Phạm ở Việt Nam có thể có hai nguồn gốc chính: từ cộng đồng tộc Việt trong Bách Việt của nước Văn Lang, Âu Lạc xưa, từ nguồn gốc ở các tỉnh miền Nam Trung quốc di cư sang và được Việt hoá. Ngoài ra còn có họ Phạm từ các dòng họ khác đổi sang như họ Mạc,…

Các dòng họ Phạm – Việt Nam không có một ông tổ duy nhất. Do vậy, BLL họ Phạm Việt Nam đề nghị suy tôn Đô Hồ Đại vương Phạm Tu là một Thượng Thuỷ tổ họ Phạm Việt Nam. Ông là nhân vật lịch sử đầu tiên của dòng họ Phạm có công lao đối đất nước đã được ghi vào sử sách. Chúng ta cũng không quên công lao các vị đã sinh thành dưỡng dục Thượng thủy tổ. Tại miếu Vực có thờ hai vị thân sinh và Đô Hồ Đại vương.

Họ Phạm Việt Nam có sự chuyển cư rất mạnh lan tỏa trong vùng châu thổ sông Hồng, rồi vào Ái Châu (Thanh Hóa). Từ Thanh Hóa lại có sự chuyển cư trở lại vùng Sơn Nam Hạ (ngày nay là các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình...) và vào miền Nam Trung bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định,... mạnh nhất là vào thời nhà Lê (thế kỷ thứ XV). Trong thời kỳ hiện đại, người họ Phạm Việt Nam định cư ở nhiều nước trên thế giới.

Ý nghĩa của tên Phạm Tuệ Nhi

Ý nghĩa tên Tuệ Nhi như thế nào? Tuệ Nhi có ý nghĩa là cô gái thông tuệ

Tên Phạm Tuệ Nhi theo tiếng Trung và tiếng Hàn

Chữ Phạm trong tiếng Trung Quốc được viết là: 范 - Fàn
Chữ Phạm trong tiếng Hàn Quốc được viết là: 범 - Beom

Chữ Tuệ trong tiếng Trung Quốc được viết là: 慧 - Huì
Chữ Tuệ trong tiếng Hàn Quốc được viết là: Đang cập nhật

Chữ Nhi trong tiếng Trung Quốc được viết là: 儿 - Er
Chữ Nhi trong tiếng Hàn Quốc được viết là: 니 - Yi

Tên Phạm Tuệ Nhi được viết theo tiếng Trung Quốc là 范 慧 儿 - Fàn Huì Er
Tên Phạm Nhi được viết theo tiếng Hàn Quốc là 범 니 - Beom Yi

Xem thêm: >>Tra cứu tên mình theo tiếng Trung, Hàn

Xem tên Phạm Tuệ Nhi theo phong thủy năm Giáp Thìn

Hôm nay là ngày 28-03-2024 tức ngày 19-02-2024 năm Giáp Thìn - Niên mệnh: Hỏa

Chữ Phạm không thuộc ngũ hành theo Hán tự. Chấm điểm 0.5

Chữ Tuệ không thuộc ngũ hành theo Hán tự. Chấm điểm 0.5

Chữ Nhi thuộc mệnh Kim theo Hán tự
Hành của năm: Hỏa
Luận giải: tương khắc với bản mệnh, không đẹp. Chấm điểm: 0

Tổng điểm: 1/3

Kết luận: Tên Phạm Tuệ Nhi sinh trong năm Giáp Thìn xét theo phong thủy thì là một tên được đánh giá trung bình trong năm này

Xem thêm: >>Xem tên mình có hợp phong thủy với năm sinh không

Bạn muốn đánh giá mấy sao cho tên Phạm Tuệ Nhi?

    Bạn không tìm thấy tên của bạn? Hãy đóng góp tên của bạn vào hệ thống website bằng cách CLICK VÀO ĐÂY để thêm.