Ý nghĩa tên Phan Hải Minh chi tiết nhất

Giới thiệu về họ Phan

Họ Phan là một đại tộc có ở khắp cả ba miền nước ta và ở nước ngoài. Theo tài liệu thống kê dân số Việt Nam về các dòng họ như sau: 1- Nguyễn 38,4 %; 2- Trần 11%; 3- Lê 9,5%;  4- Phạm 7,1%; 5- Hoàng (Huỳnh) 5,1%; 6-  Phan 4,5%; 7- Vũ (Võ) 3,9%; 8-  Đặng 2,1%;9- Bùi 2,0%; 10- Đỗ 1,4%; 11- Hồ1,3%; 12-Ngô 1,3%;13- Dương 1,0%; 14- Lý 0,5% .                    

- Họ Phan là một Họ khoa bảng, trong các công trình nghiên cứu khoa học hiện nay được thống kê như sau: Trong hơn 200 họ ở nươc ta có 85 họ có người đỗ đại khoa. Họ Phan đứng thứ 6, sau họ Nguyễn, Phạm, Trần,Vũ, Ngô. Họ Phan có: 64/2898 người đỗ đại khoa. Tiến sĩ Họ Phan 39/1806 người trên cả nước. Tuy nhiên, ta rất tự hào họ ta có Phan Phu Tiên đỗ hai lần tiến sĩ vào cuối Trần và đầu Lê, Phan Kính đỗ thám hoa vì tài cao mà được vua Càn Long  nhà Thanh Trung Quốc sắc phong là lưỡng quốc thám hoa. Ta còn thấy, bẩy cấp học vị là quan trọng,  nhưng quan trọng hơn là chân tài, thực tài. Có người không đỗ đại khoa nhưng tài năng lại vượt trội hơn cac vị đỗ tam khôi. Theo giáo sư Nguyễn Văn Huyên trong tác phẩm (Văn minh Việt Nam), trong số các bâc túc nho nước ta thời phong kiến có hai bộ óc siêu việt là thám hoa Lê Quí Đôn  và tú tài (kép thầy) Phan Huy Chú. Phan Huy Chú chỉ đỗ tú tài 2 lần nhưng đã để lại cho dân tộc và hậu thế một công trình xuất sắc (Lịch triều hiến trương loại chí) gồm 49 quyển đó là bộ bách khoa toàn thư Việt Nam thời trước, nay vẫn còn nguyên giá trị.

Ý nghĩa của tên Phan Hải Minh

Ý nghĩa tên Hải Minh như thế nào? Hải Minh mang một số ý nghĩa như sau:

Hải: nước, đại dương. Minh: thông minh, chiếu sáng. Tên Hải Minh với ý muốn lớn lên con sẽ khám phá thế giới bằng sự thông minh của mình."

Tên Phan Hải Minh theo tiếng Trung và tiếng Hàn

Chữ Phan trong tiếng Trung Quốc được viết là: 番 - Fān
Chữ Phan trong tiếng Hàn Quốc được viết là: 반 - Ban

Chữ Hải trong tiếng Trung Quốc được viết là: 海 - Hǎi
Chữ Hải trong tiếng Hàn Quốc được viết là: 해 - Hae

Chữ Minh trong tiếng Trung Quốc được viết là: 明 - Míng
Chữ Minh trong tiếng Hàn Quốc được viết là: 명 - Myung

Tên Phan Hải Minh được viết theo tiếng Trung Quốc là 番 海 明 - Fān Hǎi Míng
Tên Phan Hải Minh được viết theo tiếng Hàn Quốc là 반 해 명 - Ban Hae Myung

Xem thêm: >>Tra cứu tên mình theo tiếng Trung, Hàn

Xem tên Phan Hải Minh theo phong thủy năm Giáp Thìn

Hôm nay là ngày 18-12-2024 tức ngày 18-11-2024 năm Giáp Thìn - Niên mệnh: Hỏa

Chữ Phan không thuộc ngũ hành theo Hán tự. Chấm điểm 0.5

Chữ Hải thuộc mệnh Thủy theo Hán tự
Hành của năm: Hỏa
Luận giải: tương khắc với bản mệnh, không đẹp. Chấm điểm: 0

Chữ Minh thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Hành của năm: Hỏa
Luận giải: không sinh, không khắc, ở mức trung bình Chấm điểm: 0.5

Tổng điểm: 1/3

Kết luận: Tên Phan Hải Minh sinh trong năm Giáp Thìn xét theo phong thủy thì là một tên được đánh giá trung bình trong năm này

Xem thêm: >>Xem tên mình có hợp phong thủy với năm sinh không

Bạn muốn đánh giá mấy sao cho tên Phan Hải Minh?

    Bạn không tìm thấy tên của bạn? Hãy đóng góp tên của bạn vào hệ thống website bằng cách CLICK VÀO ĐÂY để thêm.